CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật; quy trình, quy phạm,
định mức kinh tế - kỹ thuật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang
trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát
triển nông thôn; an sinh xã hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện
nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy trình kỹ
thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành theo thẩm quyền
các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi
cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn:
a, Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án,
kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế
trang trại, liên kết trong nông nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b, Tổng hợp trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế
hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác nông, lâm nghiệp gắn với ngành nghề,
làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
a, Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT;
b, Thẩm định, thẩm tra các chương trình, dự án phát triển hạ tầng
kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển
nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư:
a, Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh chủ
trương xây dựng các chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư
các công trình thủy lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai,
đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng, di cư tự do;
b, Thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến bố trí dân cư,
di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái
định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch về bố trí
dân cư thuộc thẩm quyền;
c, Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện công tác
định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn theo quy định.
7. Về đạo tạo nghề cho lao động nông thôn:
a, Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b, Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động
các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn:
a, Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngành
nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; đầu
mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy ở địa phương;
b, Tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy;
c, Hướng dẫn việc triển khai chương trình bảo hiểm nông nghiệp
theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển ngành nghề, làng nghề nông
thôn:
a, Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế,
chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia
đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b, Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thi sản phẩm nông,
lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đồi mối xây dựng và tổ chức
thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang
trại trong nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng kết và nhân rộng các mô
hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế
trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư, di dân tái định cư; phát
triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn; đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế cây có chứa chất ma
túy.
12. Triển kahi các đề tài, dự án nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi của Chi cục trên địa bàn
tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, xử lý các vi phạm thuộc
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý
việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu và thực
hiện chế độ thông tin, bóa cáo về các lĩnh vực quản lý được giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công
chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và quy định của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình
cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và PTNT.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT giao.